KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THẠCH KIM

Thứ hai - 11/11/2024 04:09
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THẠCH KIM
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ v phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ v phê duyệt Đ án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ v phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ v Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ v phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 22/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh v tập trung lãnh đạo, chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của UBND tỉnh Hà Tĩnh v phê duyệt Đ án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025”;
- Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh v nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
- Kế hoạch số 568/KH-UBND ngày 13/12/2023 của UBND tỉnh v phát triển hạ tầng số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Kế hoạch số 08/KH- UBND ngày 18 tháng 1 năm 2024 của UBND huyện Lộc Hà về Chuyển đổi số và an toàn thông tin mạng năm 2024.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 22/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIX) về “Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030” và Đề án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021 - 2025”.
- Từng bước xây dựng, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hạ tầng số:
- 100% cơ quan nhà nước trên dịa bàn xã kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng;
- 100% hệ thống cơ sở dữ liệu của các ban, ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung trên hệ thống có triển khai trên nền tảng điện toán đám mây;
- Hoàn thành các mục tiêu đề ra theo Kế hoạch phát triển hạ tầng số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn xã.
b) Chính quyền số:
- 80% cán bộ, công chức, bán chuyên trách được đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng kiến thức và có kỹ năng số đáp ứng yêu cầu hoạt động công vụ;
- Công chức phụ trách công nghệ thông tin và 100% công chức khác được tập huấn, bồi dưỡng nâng cao về nhận thức, kỹ năng và nghiệp vụ quản lý và hoạt động chuyển đổi số;
- 100% các ban, ngành, đoàn thể cấp xã thực hiện tạo lập và quản lý hồ sơ điện tử, trong đó tỷ lệ hồ sơ điện tử đạt tương ứng các cấp là 70%/50% (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu về dịch vụ công trực tuyến đề ra tại Kế hoạch số 102/KH-UBND, ngày 28/7/2023 thí điểm thực hiện chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến đối với một số thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Hành chính công huyện;
- 90% báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội được thực hiện trực tuyến và liên thông với hệ thống báo cáo quốc gia;
- 100% cơ sở dữ liệu quốc gia được kết nối, ứng dụng trên địa bàn  theo lộ trình của tỉnh;
- Bảo đảm 40% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
c) Kinh tế số:
- Tuyên truyền, hướng dẫn và có các hoạt động hỗ trợ về chuyển đổi số đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn;
- 60% hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ nông dân sản xuất sản phẩm theo tiêu chuẩn OCOP,... có ứng dụng điện thoại thông minh, Internet băng rộng, sàn thương mại điện tử, tiến tới thanh toán điện tử, hạn chế tối đa dùng tiền mặt; trên 50% cơ sở kinh doanh bán lẻ trên địa bàn  ứng dụng các nền tảng thanh toán không dùng tiền mặt;
d) Xã hội số.
- Xây dựng xã Thương mại điện tử theo kế hoạch của huyện;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt trên 90%.
- Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng đạt trên 90%.
- Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức cho phép khác đạt trên 80%.
 - Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt trên 97%.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
1.1. Ngày Chuyển đổi số
Ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện các nội dung hoạt động v Ngày Chuyển đổi số theo hướng dẫn của tỉnh, huyện và điu kiện thực tế của xã bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, tuyệt đối không phô trương, hình thức, mang lại lợi ích thiết thực cho người dân địa phương.
1.2. Kênh truyn thông “Chuyển đổi số quốc gia” trên Zalo
Tuyên truyn, hướng dẫn, đôn đốc cán bộ công chức, viên chức các cơ quan nhà nước trên địa bàn tham gia vào kênh truyn thông chuyển đổi số quốc gia đđược cập nhật kịp thời thông tin mới nhất v chuyển đổi số phục vụ công tác.
2. Thể chế số
- Tiếp tục tổ chức phổ biến, chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 22/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Đề án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021 - 2025”; các nội dung về giảm phí, lệ phí trong sử dụng dịch vụ công trực tuyến tại Nghị quyết số 101/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Tổ chức triển khai Nghị quyết số 119/2023/NQ-HĐND ngày 8/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định chính sách hỗ trợ hoạt động của Tổ chuyển đổi số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2024 - 2025 đảm bảo đúng đối tượng, hiệu quả, chất lượng.
3. Hạ tầng số
Thực hiện có chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch  phát triển hạ tầng số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Lộc Hà nói chung và xã nói riêng.
4. Dữ liệu số
- Phối hợp triển khai, ứng dụng hệ thống cơ sở dữ liệu của các ngành, các cấp; từng bước kết nối liên thông, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước, phục vụ người dân, doanh nghiệp một lần khai báo được sử dụng trọn đời, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Ứng dụng  Kho dữ liệu dùng chung và Cổng dữ liệu mở của tỉnh.
5. Nền tảng số
- Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án về phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
- Triển khai ứng dụng nền tảng tích hợp, chia sẻ dùng chung cấp tỉnh (LGSP), kết nối liên thông với nền tảng tích hợp và chia sẻ quốc gia (NGSP), bảo đảm đồng bộ các hệ thống dữ liệu quốc gia được đưa vào khai thác sử dụng.
- Đẩy mạnh triển khai ứng dụng các nền tảng công nghệ số quốc gia được tỉnh, các bộ, ngành và Bộ Thông tin và Truyền thông công bố. Triển khai các nền tảng công nghệ số của tỉnh theo phân cấp.
6. Nhân lực số
- Triển khai Kế hoạch thực hiện Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025”; tổ chức tập huấn, phổ biến kiến thức về chuyển đổi số, chính quyền số và an toàn thông tin mạng cho đội ngũ Ban chỉ đạo Chuyển đổi số  xã và tổ chuyển đổi số cộng đồng để đáp ứng yêu cầu và điều kiện thực tế về triển khai ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số. Cử lãnh đạo và Chuyên trách CNTT tham gia các lớp đào tạo ngắn hạn, chuyên sâu về an toàn thông tin, ứng cứu sự cố an ninh do cấp tỉnh, huyện tổ chức.
- Tổ chức tuyên truyền đến mọi người dân, người lao động thuộc mọi thành phần kinh tế về chuyển đổi số nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, từ đó tham gia vào quá trình chuyển đổi số của huyện, xã.
7. An toàn thông tin mạng
- Phối hợp triển khai, ứng dung hệ thống giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC); hệ thống phòng, chống mã độc quản trị tập trung.
- Triển khai các nội dung về an toàn thông tin tại Kế hoạch phát triển hạ tầng số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn xã.
- Tiếp tục triển khai việc thực thi xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; bổ sung trang thiết bị, quy trình, nghiệp vụ đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật đđáp ứng yêu cầu thực tiễn và quy định v bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
8. Chính quyền số
- Tiếp tục mở rộng ứng dụng chữ ký số chuyên dùng, điều hành tác nghiệp trực tuyến và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước, nhất là đối với cấp huyện, cấp xã.
- Triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực. Tiếp tục triển khai các giải pháp hỗ trợ y tế thông minh, giáo dục thông minh, thanh toán không dùng tiền mặt, hoá đơn điện tử, chữ ký số công cộng,... theo kế hoạch của huyện.
- Tiếp tục phối hợp rà soát, đề xuất điều chỉnh (nếu có) danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, đồng thời triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, phát huy hiệu quả dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện Cổng Thông tin điện tử xã nhằm đáp ứng theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP 24/6/2022 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá và đôn đốc thực hiện công khai, minh bạch thông tin.
9. Kinh tế số
-  Tiếp tục triển khai các nội dung xây dựng phát triển chính quyền số của địa phương quy định tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 thực hiện trong năm 2024.
- Tiếp tục phối hợp triển khai hiệu quả Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/11/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp đến năm 2025 và những năm tiếp theo; Chương trình hành động số 219/Ctr-UBND ngày 13/6/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/11/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh.
- Tiếp tục phối hợp tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 2783/QĐ-UBND ngày 26/8/2020 của UBND tỉnh trong năm 2024.
10. Xã hội số
- Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ về xã hội số của địa phương quy định tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 thực hiện trong năm 2024.
- Triển khai Nghị quyết số 119/2023/NQ-HĐND ngày 8/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ hoạt động của Tổ chuyển đổi số cộng đồng trên địa bàn Hà Tĩnh, giai đoạn 2024-2025 nhằm tăng cường vai trò, hiệu quả hoạt động của Tổ chuyển đổi số cộng đồng, góp phần phổ cập nền tảng số, công nghệ số, kỹ năng số đến người dân để thúc đẩy chuyển đổi số, hình thành công dân số, phục vụ phát triển xã hội số.
- Tiếp tục triển khai phổ cập chữ ký số công cộng cho người dân trên địa bàn.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Ngân sách tỉnh, huyện hỗ trợ theo quy định; ngân sách địa phương theo nghị quyết HĐND xã đã triển khai.
V.  GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp 
Ứng dụng các kênh truyn thông đa dạng để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điu kiện tiếp cận các dịch vụ Chính quyn số; xây dựng/ứng dụng các nn tảng đào tạo kỹ năng số cho người dân; xây dựng/ứng dụng các nn tảng, kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; phổ cập điện thoại thông minh đến mọi người dân
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp 
Phối hợp doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ công, thương mại điện tử (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, sàn thương mại điện tử, ứng dụng của doanh nghiệp); tạo điu kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số và doanh nghiệp hỗ trợ huyện giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm đặc trưng của xã slên hệ thống ứng dụng thương mại điện tử của doanh nghiệp;… 
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
 Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ số vào triển khai chuyển đổi số như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối,…
4. Thu hút, phát triển nguồn lực CNTT
- Triển khai các hoạt động nhằm thu hút, đa dạng hóa nguồn lực (tài chính và nhân lực) để chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng.
- Cử cán bộ, công chức tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao khả năng ứng dụng CNTT, chuyển đổi số để sử dụng tốt các ứng dụng, hệ thống thông tin đã triển khai, đáp ứng tốt các yêu cầu ngày càng cao của công việc.
- Thông tin tuyên truyn nâng cao ý thức của cán bộ, công chức, viên chức trong việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong giải quyết công việc, sử dụng văn bản điện tử và kỹ năng an toàn thông tin.
 - Tham dự đầy đủ các lớp đào tạo, tập huấn chuyên ngành v CNTT, ATTT, chuyển đổi số do tỉnh, huyện tổ chức.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế
Hưởng ứng các hoạt động hợp tác quốc tế trong chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng (thăm quan, học tập, chia sẻ kinh nghiệm; tham gia các tổ chức quốc tế, các sáng kiến quốc tế; tăng cường mối quan hệ hợp tác quốc tế, đồng thời quảng bá, tạo thị trường cho các sản phẩm, dịch vụ Chính quyn số của các doanh nghiệp số Việt Nam;…).
V. DANH MỤC ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM
(Phụ lục kèm theo)
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
  1. Công chức Văn hóa – Thông tin xã
Tham mưu, hướng dẫn, tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện, đảm bảo triển khai có hiệu quả, đạt mục tiêu kế hoạch đề ra. Phối hợp với các ban ngành liên quan thực hiện thành công kế hoạch này.
Tham gia đầy đủ và tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số cho cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp.
Định kỳ kiểm tra, tổng hợp đánh giá kết quả ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị, báo cáo UBND xã tham mưu đề xuất, điều chỉnh các nội dung khi cần thiết.
Mở chuyên mục Cải cách hành chính gắn với nội dung hiện đại hóa nền hành chính; tăng cường thời lượng, tin bài phản ánh công tác cải cách hành chính trên địa bàn xã.
  1. Văn phòng HĐND-UBND
Thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý điều hành trong cơ quan UBND xã đảm bảo đúng quy định và các mục tiêu kế hoạch đề ra; phối hợp với Công chức Văn hóa và Ban ngành liên quan kiểm tra, giám sát, theo dõi quá trình triển khai Kế hoạch.
Tiếp tục vận hành phần mềm hành chính công đảm bảo theo quy định của Nghị định 107/2021/NĐ-CP về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Chủ trì, phối hợp với các ngành chuyên môn và địa phương soát các thủ tục hành chính theo Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 23/6/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 triển khai trên địa bàn tỉnh trong năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2025, tiếp tục đôn đốc sử dụng dịch vụ công trực tuyến; sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong thực hiện thủ tục hành chính.
Tiếp tục vận hành, đảm bảo hệ thống Hội nghị trực tuyến được duy trì ổn định và xuyên suốt.
Tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai các nhiệm vụ phát triển chính quyền số, đảm bảo an toàn thông tin gắn với công tác cải cách hành chính năm 2023. Gắn kết quả thực hiện CCHC với kết quả thực hiện nhiệm vụ và thi đua khen thưởng hằng năm.
3.Công chức tư pháp và bộ phận một cửa.
Tiếp tục vận hành phần mềm hành chính công đảm bảo theo quy định của Nghị định 107/2021/NĐ-CP về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Đảm bảo các điều kiện cần thiết, trang bị đầy đủ các thiết bị CNTT phục vụ công tác chuyên môn người dân khi đến giao dịch; thực hiện dịch vụ công trực tuyến đảm bảo các chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
  1. Ban Tài chính ngân sách
Cân đối, phân bổ kinh phí để thực hiện kế hoạch phát triển chính quyền số, đảm bảo an toàn thông tin trên địa bàn xã.
  1. Các đơn vị trường học
Chủ động tham mưu xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của ngành . Ứng dụng chữ ký số điện tử trong trao đổi gửi nhận văn bản trên môi trường mạng. Lồng ghép tổ chức các buổi tọa đàm, chuyên đề về chuyển đổi số, tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến.
  1. Các Ban, Ngành, tổ chức đoàn thể
Căn cứ nội dung kế hoạch này triển khai thực hiện hiệu quả, đảm bảo đạt mục tiêu đề ra. Đồng thời làm tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho CBCC và người dân về chuyển đổi số; thực hiện xử lý kịp thời các hồ sơ TTHC trên phần mềm dịch vụ công; ứng dụng các phần mềm quản lý chuyên ngành trong công tác QLNN, thực hiện trao đổi gửi nhận văn bản của đơn vị đúng quy trình, sử dụng chữ ký số và lưu trữ trên hệ thống hồ sơ công việc. Triển khai thực hiện hồ sơ điện tử đối với danh mục hồ sơ của ngành mình phụ trách. Tăng cường khai thác, sử dụng các phần mềm dùng chung trong hoạt động chuyên môn. Tuyệt đối không nhận hồ sơ TTHC tại phòng làm việc, không sử dụng hệ thống thư điện tử Gmail, Yahoo... để trao đổi thông tin hành chính Nhà nước.
 

Tác giả: Hoàng Trang

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây